Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư sông Hồng Thủ Đô
Dự án: Xây dựng khu nhà xưởng cho thuê sản xuất
Công trình: hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 300 m3/ngày.đêm
Địa điểm: KCN Khai Quang, tp Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Công trình được tiến hành xây dựng đầu năm 2022, lắp đặt vật tư thiết bị tiếng hành tháng 10/2022
Quy trình hoạt động thu gom và xử lý nước thải của nhà máy được tóm tắt sơ bộ như sau:
Nước thải của nhà máy từ khu nhà ăn, nhà vệ sinh theo đường rãnh thu gom vào bể thu gom. Từ bể thu gom nước thải được bơm vận chuyển toàn bộ lượng nước thải về bể điều hòa. Bể thu gom và bể điều hòa được xây dựng tại điểm cuối của rãnh thoát nước của nhà máy
Bể điều hoà có tác dụng điều hoà lưu lượng nước đảm bảo dòng ổn định cho công đoạn xử lý tiếp theo. Sau khi đã được điều hoà về lưu lượng và chất lượng, nước thải được bơm vào cụm bể xử lý sinh học. Bể vi sinh có chức năng loại bỏ các chất hữu cơ có trong nước thải và một phần nitơ, phốt pho nhờ quá trình phân hủy của vi sinh vật. Bể vi sinh gồm 2 bể thực hiện 2 chức năng khác nhau: bể xử lý thiếu khí và bể xử lý hiếu khí. bể xử lý sinh học hiếu khí có cấp khí cưỡng bức để thực hiện quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ xảy ra hoàn toàn đồng thời thực hiện quá trình nitrat hóa. Giai đoạn cuối của quá trình nitrat hóa hoàn thành nước sẽ được bơm tuần hoàn ngược lại bể thiếu khí (anoxic) để thực hiện quá trình đề nitrat hóa loại bỏ nito.
Sau khi xử lý vi sinh nước thải được đi vào bể lắng bậc II (thiết bị lắng bùn hoạt tính). Bể lắng bâc II có chức năng loại bỏ bùn hoạt tính từ bể sinh học bằng trọng lực, toàn bộ bùn được thu gom dưới đáy và được bơm hút một phần về bể chứa bùn và một phần tuần hoàn lại bể xử lý vi sinh nhằm cấp vi sinh vật cho quá trình xử lý. Nước trong theo máng tràn từ bể lắng chảy về bể khử trùng.
Bể khử trùng có chức năng loại bỏ các vi sinh vật bằng hóa chất khử trùng. Sau quá trình khử trùng nước được thải ra ngoài môi trường.
Nước thải sau xử lý đạt loại A của QCVN 14:2008/BTNMT, được phép xả thải vào các nguồn nước mặt dùng để tưới tiêu và thuỷ vực các sông.
Bùn thải trong bể chứa bùn được hút định kỳ 6 tháng 1 lần
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị tính toán đầu vào |
Chất lượng sau xử lý đạt QCVN 14/2008, cột A |
1 |
pH |
- |
5÷ 9 |
5,5 ÷ 9 |
2 |
BOD5 (20oC) |
mg/l |
300 |
≤ 30 |
3 |
Tổng chất rắn lơ lửng |
mg/l |
250 |
≤ 50 |
4 |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
80 |
≤ 5 |
5 |
Nitrat (NO3-) (tính theo N) |
mg/l |
10 |
≤ 30 |
6 |
Tổng dầu mỡ động, thực vật |
mg/l |
50 |
≤ 10 |
7 |
Tổng Phospho (tính theo P) |
mg/l |
10 |
≤ 4 |
8 |
Tổng Coliforms |
MPN/ 100ml |
15.000-30.000 |
≤ 3.000 |
+ Nước thải đầu vào theo số liệu lấy giá trị lớn nhất. BOD = 300 mg/l; amoni: 80 mg/l; TP: 10 mg/l;
+ Nước thải sau xử lý: BOD = 30 mg/l; amoni: 5 mg/l; TP =4 mg/l; TN: 30 mg/l (theo QCVN 14-MT:2015/BTNMT - cột A)
+ Lưu lượng tính toán nước thải sinh hoạt Qngày : 300 m3/ngày. Lưu lượng trung bình theo giờ Qtbgiờ = 12,5 m3/h. lưu lượng theo giờ lớn nhất Qmaxgiờ = 15 m3/h
Hình ảnh thi công lắp đặt hệ thống xử lý.